IELTS Online
Giải đề Volunteer work application form IELTS Listening [Full Answers]
Mục lục [Ẩn]
Bài nghe Volunteer work application form - IELTS LISTENING Vol 5 Test 6 Section 1 (IELTS Listening Recent Actual Test) là một trong những bài kiểm tra toàn diện nhất về kỹ năng Listening IELTS, mang tính học thuật cao. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết transcript, hướng dẫn giải chi tiết từng câu giúp bạn ôn luyện Skill Listening hiệu quả và nâng cao band điểm của mình.
1. Đề bài IELTS Listening Volunteer work application form
Question 1 - 10
Complete the form below
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answers
Volunteer work application form: Grace Brown
Mobile phone number: 021 636 7189
Email address: graceb@ 1............ .co.nz
Qualification: a diploma in 2............
Agreed work hours: from 3............ am to 2pm Monday to Friday
Volunteer work experience
-
a volunteer city 4............ at Rugby World Cup
-
a volunteer netball team 5............ Hobbies
-
likes to work in her 6............
-
enjoys flower arranging
-
plays the 7............
Type of work offered
-
working on a 8............ for a month
-
working in a community centre with elderly people
Why is she interested in volunteering?
-
wants to have more 9............
-
wants to help others
Where did she hear about the agency?
-
saw an advertisement at the 10............

>> Xem thêm: Cách luyện IELTS Listening hiệu quả từ con số 0
2. Transcript bài IELTS Listening Volunteer work application form
2.1. Transcript Tiếng Anh
You will hear a man who runs a volunteer agency interviewing a woman called Grace who is applying to do volunteer work. First, you have some time to look at questions 1 to 5. Now listen carefully and answer questions 1 to 5.
(0:47) Hello, Grace. I'm William. Thanks for coming in for this interview. It's very important for us to meet our volunteers in person.
(0:55) I understand. It's no problem at all. (0:58) OK. Let's get started. What's the best phone number to contact you on?
(1:04) My mobile phone's probably best. The number's 021 636 7189. But I can't always answer it during the day. I'll give you my email address as well. I check it frequently.
(1:20) OK. I'll make a note that email's a good way to contact you. What's the address?
(1:27) It's grace at travel dot co dot nz. I chose it when I was younger and I just haven't changed it since.
(1:37) It's easy to remember. Now do you have any particular qualifications, Grace?
(1:41) I'm a housewife now, but I used to be in teaching. I trained for that and got my diploma, although I haven't done it for years. Before having children, I worked as a bank teller.
(1:54) All right. I need to find out when you'll be available during the week.
You said you have children. Are they at school?
(2:01) Yes. Both of them are. So I can't start work before 8.15 in the morning or work past 3 o'clock in the afternoon.
(2:10) So you'd be looking for about four or five hours a day, say 9.15am to 2pm? That gives you time to get to and from school to work.
(2:20) That's perfect. It's important for me to be there for my children.
(2:24) Of course. And are you looking to work Monday to Friday?
(2:28) Yes. If it gets to be too much, I can rethink it later.
(2:32) Now, Grace, you obviously have a lot of work experience, but have you done any volunteer work before?
(2:37) Um, during the Rugby World Cup, there were many visitors who didn't know their way around or what they should see and do in Auckland City.
(2:47) So I worked as a guide to help introduce the city to tourists. I really enjoyed it.
(2:53) OK, good. Have you done anything else? Perhaps when you were at school or university? Did you do any volunteer work there?
(3:01) When I was at university, the manager of a netball team asked me to be the coach and I did that.
(3:08) Great. It sounds like you like your sports.
(3:11) I used to, but not so much nowadays.
(3:13) OK.
Before you hear the rest of the conversation, you have some time to look at questions 6 to 10. Now listen and answer questions 6 to 10.
(3:55) If not sports, do you have any other interests?
(3:57) Oh yes. I love to get out in my garden and I grow most of my own vegetables. I love flowers and flower arranging.
(4:06) But I don't suppose there's much volunteer work associated with those kinds of things.
(4:10) You'd be surprised. Any other hobbies? (4:13) Like most people, I guess.
I like music. Actually, I can play the guitar, but I haven't done much for a while so I'm a bit rusty.
(4:23) One day I'd like to have a go at the flute.
(4:26) OK. That gives me a good idea of the type of work you might be interested in. (4:32) Ideally, it'd be something that combines your experience and your hobbies.
(4:37) If you're interested in something outdoors, I have a position helping out on a farm.
(4:42) That's just for a month. It's not too physically demanding, though it does require you to be on your feet all day.
(4:48) And it'd be nice as long as the weather is fine, but I imagine it could be uncomfortable in the rain or the heat.
(4:56) In the past, we've had many positions working in community centres.
(5:00) They've been working with the disabled or teens.
(5:03) The position we have available now is with elderly men and women.
(5:08) They have activities like flower arranging, music lessons, sing-alongs, things like that.
(5:14) Both of those sound great. I'm really open to anything.
(5:17) That's nice to know. Just a couple more questions.
(5:22) Why do you want to do volunteer work?
(5:24) Well, now that both my children are in school, I'd like to make some friends as I've got the time on my hands.
(5:31) Also, I like the idea of helping others. (5:34) And last question, how did you find our agency?
(5:38) We aren't in the phone book. Did a friend tell you about us?
(5:41) No, I was on my way to school the other day and I saw your advertisement at the supermarket.
(5:47) It's good to know someone sees those ads. Thank you again for coming.
That is the end of Part 1. You now have one minute to check your answers to Part 1.
>> Xem thêm: 10+ sách IELTS Listening hiệu quả nhất theo từng trình độ
2.2. Transcript Tiếng Việt
Bạn sẽ nghe một người đàn ông điều hành một tổ chức tình nguyện phỏng vấn một phụ nữ tên là Grace, người đang nộp đơn xin làm công việc tình nguyện. Trước tiên, bạn có thời gian để xem câu hỏi 1 đến 5. Bây giờ hãy lắng nghe cẩn thận và trả lời câu hỏi 1 đến 5.
(0:47) Chào cô Grace. Tôi là William. Cảm ơn cô đã đến tham gia buổi phỏng vấn này. Với chúng tôi, việc gặp trực tiếp các tình nguyện viên là rất quan trọng.
(0:55) Vâng, tôi hiểu. Không có vấn đề gì cả.
(0:58) Được rồi, chúng ta bắt đầu nhé. Số điện thoại nào là thuận tiện nhất để liên lạc với cô?
(1:04) Có lẽ điện thoại di động là tiện nhất. Số là 021 636 7189. Tuy nhiên, ban ngày tôi không phải lúc nào cũng nghe máy được. Tôi sẽ cho anh địa chỉ email nữa, tôi kiểm tra email thường xuyên.
(1:20) Được rồi, tôi sẽ ghi chú rằng email là cách liên lạc tốt với cô. Địa chỉ email là gì?
(1:27) Là grace at travel dot co dot nz. Tôi tạo địa chỉ này từ khi còn trẻ và đến giờ vẫn chưa đổi.
(1:37) Nghe khá dễ nhớ đấy. Bây giờ, cô có bằng cấp hay trình độ chuyên môn gì không, Grace?
(1:41) Hiện tại tôi là nội trợ, nhưng trước đây tôi làm trong ngành giáo dục. Tôi được đào tạo và có bằng diploma, dù đã lâu rồi tôi không làm công việc đó nữa. Trước khi có con, tôi từng làm giao dịch viên ngân hàng.
(1:54) Được rồi. Tôi cần biết thời gian cô có thể làm việc trong tuần. Cô có nói là cô có con, đúng không? Các cháu đã đi học chưa?
(2:01) Rồi, cả hai cháu đều đi học. Vì vậy tôi không thể bắt đầu làm trước 8 giờ 15 sáng và cũng không thể làm sau 3 giờ chiều.
(2:10) Vậy có lẽ cô đang tìm một công việc khoảng bốn đến năm tiếng mỗi ngày, ví dụ từ 9 giờ 15 đến 2 giờ chiều? Như vậy sẽ có thời gian đưa đón con đi học.
(2:20) Như thế là hoàn hảo. Với tôi, việc có mặt vì con cái là rất quan trọng.
(2:24) Tất nhiên rồi. Và cô muốn làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu chứ?
(2:28) Vâng. Nếu sau này thấy quá tải, tôi có thể xem xét lại.
(2:32) Bây giờ, Grace, rõ ràng là cô có nhiều kinh nghiệm làm việc. Nhưng cô đã từng làm tình nguyện bao giờ chưa?
(2:37) Ừm, trong thời gian diễn ra Cúp Bóng bầu dục Thế giới, có rất nhiều du khách không biết đường đi hay nên tham quan những đâu ở thành phố Auckland.
(2:47) Vì vậy tôi đã làm hướng dẫn viên, giúp giới thiệu thành phố cho khách du lịch. Tôi thực sự rất thích công việc đó.
(2:53) Tốt lắm. Cô còn làm công việc tình nguyện nào khác không? Ví dụ khi còn học phổ thông hay đại học?
(3:01) Khi tôi học đại học, huấn luyện viên của một đội bóng lưới đã nhờ tôi làm huấn luyện viên cho đội, và tôi đã nhận lời.
(3:08) Tuyệt. Nghe có vẻ như cô rất thích thể thao.
(3:11) Trước đây thì có, nhưng bây giờ thì không còn nhiều nữa.
(3:13) Được rồi.
Trước khi bạn nghe phần tiếp theo của cuộc hội thoại, bạn có thời gian để xem câu hỏi 6 đến 10. Bây giờ hãy nghe và trả lời câu hỏi 6 đến 10.
(3:55) Nếu không phải thể thao, cô còn sở thích nào khác không?
(3:57) Ồ, có chứ. Tôi rất thích làm vườn và tự trồng hầu hết các loại rau cho gia đình. Tôi cũng rất yêu hoa và thích cắm hoa.
(4:06) Nhưng tôi nghĩ chắc không có nhiều công việc tình nguyện liên quan đến những việc đó.
(4:10) Cô sẽ bất ngờ đấy. Còn sở thích nào khác không?
(4:13) Giống như hầu hết mọi người thôi. Tôi thích âm nhạc. Thực ra tôi có thể chơi guitar, nhưng lâu rồi không tập nên hơi bị quên tay.
(4:23) Một ngày nào đó tôi muốn thử học thổi sáo.
(4:26) Được rồi. Như vậy tôi đã có hình dung khá rõ về loại công việc cô có thể hứng thú.
(4:32) Lý tưởng nhất là công việc có thể kết hợp được kinh nghiệm và sở thích của cô.
(4:37) Nếu cô thích làm việc ngoài trời, tôi có một vị trí hỗ trợ tại một trang trại.
(4:42) Công việc này chỉ kéo dài một tháng. Nó không quá nặng về thể lực, nhưng đòi hỏi phải đứng và di chuyển suốt cả ngày.
(4:48) Công việc sẽ rất dễ chịu nếu thời tiết đẹp, nhưng có thể khá khó chịu khi trời mưa hoặc quá nóng.
(4:56) Trước đây, chúng tôi cũng có nhiều vị trí làm việc tại các trung tâm cộng đồng.
(5:00) Những công việc đó thường làm việc với người khuyết tật hoặc thanh thiếu niên.
(5:03) Còn vị trí hiện tại mà chúng tôi đang tuyển là làm việc với người cao tuổi, cả nam lẫn nữ.
(5:08) Họ có các hoạt động như cắm hoa, học nhạc, hát tập thể, những hoạt động tương tự như vậy.
(5:14) Cả hai lựa chọn đó đều nghe rất hay. Tôi thật sự sẵn sàng thử bất cứ công việc nào.
(5:17) Thật tốt khi nghe cô nói vậy. Chỉ còn vài câu hỏi nữa thôi.
(5:22) Vì sao cô muốn làm công việc tình nguyện?
(5:24) À, bây giờ cả hai con tôi đều đã đi học, tôi có nhiều thời gian rảnh hơn và muốn kết bạn thêm.
(5:31) Ngoài ra, tôi cũng thích ý tưởng được giúp đỡ người khác.
(5:34) Và câu hỏi cuối cùng, cô biết đến tổ chức của chúng tôi bằng cách nào?
(5:38) Chúng tôi không có trong danh bạ điện thoại. Có phải bạn bè giới thiệu cho cô không?
(5:41) Không. Hôm trước trên đường đưa con đi học, tôi thấy quảng cáo của các anh ở siêu thị.
(5:47) Thật vui khi biết có người để ý đến những quảng cáo đó. Cảm ơn cô đã đến hôm nay.
Đó là kết thúc Phần 1. Bây giờ bạn có một phút để kiểm tra lại câu trả lời của mình cho Phần 1.
>> Xem thêm: Giải đề Annual running competition IELTS Listening [Full Answers]
3. Đáp án đề IELTS Listening Volunteer work application form
|
Câu 1. travel |
Câu 6. garden |
|
Câu 2. teaching |
Câu 7. guitar |
|
Câu 3. 9.15 am/ 9.15 |
Câu 8. farm |
|
Câu 4. guide |
Câu 9. friends |
|
Câu 5. coach |
Câu 10. supermarket |

>> Xem thêm: Giải đề Lifeguard application IELTS Listening: Audio, Transcript, Full Answers
Giải thích chi tiết:
Question 1. travel
Ở phần đầu cuộc phỏng vấn, khi được hỏi về email, Grace nói rất rõ: “It’s grace at travel dot co dot nz.” Trong bài điền form, cấu trúc email đã cho sẵn là “graceb@ … .co.nz”, nên từ cần điền chính là phần đứng giữa “@” và “.co.nz”. Âm “travel” được phát âm chậm, rõ ràng và không bị nhiễu, vì vậy đáp án chính xác là travel.
Question 2. teaching
Khi người phỏng vấn hỏi về bằng cấp, Grace trả lời rằng hiện tại cô là nội trợ nhưng trước đây làm trong ngành giáo dục và nói: “I trained for that and got my diploma.” Cụm “trained for that” quay lại nội dung ngay trước đó là “I used to be in teaching”, nên bằng diploma của cô thuộc lĩnh vực teaching, chứ không phải ngân hàng vì công việc ngân hàng chỉ được nhắc đến như kinh nghiệm làm việc trước khi có con.
Question 3. 9.15 (am)
Ở đoạn nói về thời gian làm việc, Grace cho biết cô không thể bắt đầu trước 8.15 sáng và không làm sau 3 giờ chiều. Người phỏng vấn sau đó đề xuất cụ thể: “say 9.15am to 2pm?” và Grace trả lời “That’s perfect.” Vì câu hỏi yêu cầu thời gian bắt đầu làm việc đã được cả hai bên thống nhất, nên đáp án là 9.15 (am).
>> Xem thêm: Giải đề Job Hunting IELTS Listening: Audio, Transcript, Answers
Question 4. guide
Khi được hỏi về kinh nghiệm làm tình nguyện, Grace kể lại thời gian Rugby World Cup và nói rằng có nhiều du khách không biết đi đâu, làm gì, vì vậy cô “worked as a guide to help introduce the city to tourists.” Từ “guide” trực tiếp mô tả vai trò của cô, phù hợp chính xác với chỗ trống “a volunteer city …”, nên đáp án là guide.
Question 5. coach
Người phỏng vấn tiếp tục hỏi về các hoạt động tình nguyện khác, đặc biệt là thời còn đi học. Grace nói: “the manager of a netball team asked me to be the coach”. Từ “coach” thể hiện rõ vai trò của cô trong đội bóng, và vì form yêu cầu “a volunteer netball team …”, nên đáp án chính xác là coach.
Question 6. garden
Khi chuyển sang phần sở thích, Grace nói cô thích làm vườn và dùng câu: “I love to get out in my garden and I grow most of my own vegetables.” Từ “garden” được nhấn mạnh là không gian cô thích làm việc nhất, vì vậy chỗ trống “likes to work in her …” phải là garden.
Question 7. guitar
Grace tiếp tục chia sẻ về âm nhạc và nói: “Actually, I can play the guitar.”* Mặc dù cô nói mình hơi “rusty” (không chơi nhiều dạo gần đây), nhưng điều này không ảnh hưởng đến thông tin chính là nhạc cụ cô chơi. Do đó đáp án đúng là guitar.
>> Xem thêm: Giải IELTS Listening Cam 15, Test 4: Customer satisfaction survey
Question 8. farm
Người phỏng vấn gợi ý loại công việc tình nguyện phù hợp và nói: “I have a position helping out on a farm”*, đồng thời nhấn mạnh công việc này kéo dài một tháng. Vì câu hỏi hỏi loại công việc được đề nghị, nên đáp án chính xác là farm.
Question 9. friends
Khi được hỏi lý do muốn làm tình nguyện, Grace giải thích rằng bây giờ con đã đi học, cô có thời gian rảnh và nói: “I’d like to make some friends.”* Điều này cho thấy động cơ xã hội rất rõ ràng, vì vậy chỗ trống “wants to have more …” phải là friends.
Question 10. supermarket
Ở câu hỏi cuối, người phỏng vấn hỏi Grace biết đến tổ chức bằng cách nào. Grace trả lời: “I saw your advertisement at the supermarket.”* Thông tin này rất cụ thể, không có từ đồng nghĩa hay gây nhiễu, nên đáp án chính xác là supermarket.
4. Khóa IELTS online tại Langmaster - Chinh phục band điểm IELTS mơ ước
Để đạt được band điểm IELTS cao và cải thiện kĩ năng Listening, người học cần một lộ trình luyện thi rõ ràng, môi trường giao tiếp thực tế và sự hướng dẫn từ giảng viên có chuyên môn cao. Trong số nhiều lựa chọn hiện nay, Langmaster được đánh giá là trung tâm luyện thi IELTS online uy tín tốt nhất dành cho người mất gốc cũng như người mới bắt đầu.
Khóa học IELTS Online tại Langmaster được thiết kế dựa trên giáo trình chuẩn đề thi thật, kết hợp học cá nhân hóa và phản hồi 1-1 từ giảng viên 7.5+ IELTS, giúp học viên phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng: Listening, Speaking, Reading, và Writing.
Ưu điểm nổi bật của khóa học IELTS Online Langmaster:
-
Lớp học quy mô nhỏ (7–10 học viên): Tại Langmaster, các lớp IELTS online chỉ 7–10 học viên, tạo môi trường học tập tập trung và tương tác cao. Nhờ vậy, giảng viên có thể theo sát, góp ý và chỉnh sửa chi tiết cho từng học viên – điều mà lớp học đông khó đáp ứng.
-
Lộ trình cá nhân hóa: Langmaster xây dựng lộ trình học cá nhân hóa dựa trên kết quả kiểm tra đầu vào, tập trung vào kỹ năng còn yếu và nội dung theo band điểm mục tiêu. Nhờ vậy, học viên được học đúng trình độ, rút ngắn thời gian và đạt hiệu quả tối ưu.
-
Giảng viên 7.5+ IELTS – chuyên gia luyện thi uy tín: Tại Langmaster, 100% giảng viên sở hữu IELTS từ 7.5 trở lên, có chứng chỉ sư phạm quốc tế CELTA và nhiều năm kinh nghiệm luyện thi. Đặc biệt, giáo viên luôn chấm và phản hồi bài trong vòng 24h, giúp học viên tiến bộ nhanh và duy trì hiệu quả học tập liên tục.
-
Các buổi coaching 1-1 với chuyên gia – Tăng tốc hiệu quả: Trong suốt khóa học, học viên được kèm cặp qua các buổi coaching 1-1 với chuyên gia IELTS, tập trung ôn luyện chuyên sâu, khắc phục điểm yếu và củng cố kiến thức. Đây là yếu tố quan trọng giúp cải thiện điểm số nhanh chóng và bứt phá hiệu quả.
-
Thi thử định kỳ chuẩn đề thật: Học viên được tham gia thi thử định kỳ mô phỏng phòng thi thật, giúp rèn luyện tâm lý và kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Sau mỗi lần thi, bạn sẽ nhận được bản đánh giá chi tiết về điểm mạnh – điểm yếu, cùng với định hướng cải thiện rõ ràng cho từng kỹ năng.
-
Cam kết đầu ra – học lại miễn phí: Langmaster là một trong số ít đơn vị cam kết band điểm đầu ra bằng văn bản. Trong trường hợp học viên không đạt band điểm mục tiêu dù đã hoàn thành đầy đủ yêu cầu khóa học, sẽ được học lại hoàn toàn miễn phí.
-
Học trực tuyến linh hoạt: Lịch học online linh hoạt, tiết kiệm thời gian di chuyển và dễ dàng ghi lại buổi học để ôn tập.Giáo viên theo sát và gọi tên từng học viên, kết hợp bài tập thực hành ngay trong buổi học. Không lo sao nhãng, không lo mất động lực học.
Hãy đăng ký khóa IELTS online tại Langmaster ngay hôm nay để nhận được buổi HỌC THỬ MIỄN PHÍ trước khi chính thức tham gia khóa học.
KẾT LUẬN: Như vậy, chúng ta đã vừa cùng nhau phân tích và giải chi tiết đề IELTS Listening Volunteer work application form. Bài viết đã làm rõ các kỹ năng cần thiết để tìm thông tin, nhận biết từ khóa và áp dụng chiến lược đọc hiểu hiệu quả. Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài và cải thiện điểm số Listening IELTS.
Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học IELTS online tốt nhất, phù hợp cho cả người mới bắt đầu lẫn người mất gốc, Langmaster chính là lựa chọn đáng tin cậy để bứt phá band điểm IELTS mơ ước.
Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS sắp tới!
Nội Dung Hot
KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

KHÓA HỌC IELTS ONLINE
- Sĩ số lớp nhỏ (7-10 học viên), đảm bảo học viên được quan tâm đồng đều, sát sao.
- Giáo viên 7.5+ IELTS, chấm chữa bài trong vòng 24h.
- Lộ trình cá nhân hóa, coaching 1-1 cùng chuyên gia.
- Thi thử chuẩn thi thật, phân tích điểm mạnh - yếu rõ ràng.
- Cam kết đầu ra, học lại miễn phí.

KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM
- Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
- 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
- X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
- Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Bài viết khác
Bài viết tổng hợp chi tiết đề IELTS Listening Customer satisfaction survey trong cuốn IELTS Reading Cambridge, transcript, bài dịch kèm đáp án kèm giải thích chi tiết giúp bạn luyện thi hiệu quả và nâng cao band điểm.
Từ vựng IELTS theo chủ đề thường gặp bao gồm: Chủ đề Education, Environment, Health, Family, Travel, Technology, Sports, Advertisement & Social network, Weather, Entertainment.
Top 10 app học từ vựng IELTS miễn phí hiện nay: 1.1. Magoosh IELTS Vocabulary Flashcards 1.2. IELTS Vocabulary 1.3. IELTS by IDP 1.4. Quizlet 1.5. Memrise…
Giải chi tiết Vacation Job IELTS Listening Vol 3 Test 5 Section 2. Full answers, phân tích bẫy nghe, từ khóa quan trọng giúp tăng band Listening.
Bài viết tổng hợp chi tiết đề IELTS Listening Riverdale Preschool, transcript, bài dịch kèm đáp án kèm giải thích chi tiết giúp bạn luyện thi hiệu quả và nâng cao band điểm.


